Hồ Sơ Hải Quan Là Gì

Hồ Sơ Hải Quan Là Gì

Hải quan đóng vai trò không thể thiếu trong việc kiểm soát và quản lý các hoạt động xuất nhập khẩu của mỗi quốc gia. Trong hệ thống hải quan, Cục hải quan là cơ quan quản lý trực tiếp, thực thi chính sách và pháp luật về xuất nhập khẩu. Vậy hải quan là gì và Cục hải quan là gì? Có những nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào? Cùng ALS làm rõ những khái niệm và các vấn đề liên quan ngay sau đây!

đ) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác

Căn cứ theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành): 01 bản chính.

Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp. trung tâm xuất nhập khẩu lê ánh

Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;

Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân

Chứng từ này nhằm mục đích chứng minh doanh nghiệp của bạn đã đủ điều kiện để được nhập khẩu mặt hàng đó. Chứng từ này chỉ cần nộp 1 bản sao trong lần nhập khẩu đầu tiên.

Bộ hồ sơ hải quan không thể thiếu tờ khai trị giá. Người đại diện cho doanh nghiệp làm thủ tục khai hải quan sẽ nộp lên hệ thống giấy tờ này dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp 2 bản chính trực tiếp lên cơ quan hải quan nếu chọn phương pháp hải quan giấy.

==> Xem thêm: 【hướng dẫn】 - lấy và in mã vạch tờ khai quan xuất nhập khẩu

k) Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy

Thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời: 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục máy móc, thiết bị để đối chiếu kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi theo quy định tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC trong trường hợp nhập khẩu nhiều lần;

Số lượng: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;

e) Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa

Căn cứ theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;

Số lượng: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;

Các chứng từ quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e khoản này nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định pháp luật về một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

b) Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán:

Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng.

Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau:

- Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài;

- Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

b) Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương

Áp dụng trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán

Số lượng: 01 bản chụp; khóa học thanh toán quốc tế tại tphcm

Địa bàn hoạt động của Cục hải quan

Địa bàn hoạt động của Cục hải quan là những khu vực mà cơ quan hải quan có quyền thực hiện các hoạt động kiểm tra, giám sát và kiểm soát theo quy định pháp luật. Đây là các địa điểm diễn ra hoạt động xuất nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh và quá cảnh, hoặc các hoạt động liên quan. Việc quản lý nhà nước tại những khu vực này là vô cùng quan trọng, đảm bảo tính minh bạch và an ninh trong hoạt động thương mại quốc tế.

Theo Điều 6 của Luật Hải quan năm 2001 (sửa đổi, bổ sung năm 2005), các khu vực thuộc địa bàn hoạt động của hải quan bao gồm:

Source: https://luatminhkhue.vn/hai-quan-la-gi.aspx

Căn cứ theo Khoản 1 và khoản 2 Điều 16 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định về Hồ sơ hải quan khi làm thủ tục hải quan, thì một bộ hồ sơ cần cung cấp những chứng từ gì?

Mọi thông tin chi tiết về bộ hồ sơ hải quan, cùng Kiến thức xuất nhập khẩu tham khảo dưới đây:

Hợp đồng bán hàng cho viện nghiên cứu, trường học

Với hợp đồng bán hàng cho trường học, viên nghiên cứu, người khai hải quan phải trình lên một bản sao.

d) Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền

Căn cứ theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép:

d.1) Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính;

d.2) Nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu.

Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu

Bộ hồ sơ hải quan xuất khẩu bao gồm:

Căn cứ theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này.

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP , người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này;

Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)

Người đại diện cho doanh nghiệp làm thủ tục hải quan phải trình lên một bản chụp của hoá đơn thương mại hoặc các chứng từ khác có giá trị tương đương. Trong một số trường hợp nhất định, người khai hải quan không cần nộp giấy tờ này. Đó là:

- Lô hàng nhập khẩu nhằm mục đích thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài.

- Người mua không cần thanh toán cho người bán, lô hàng không có hoá đơn.

Trong trường hợp hàng hoá được vận chuyển bằng đường hàng không, đường sắt, đường biển hoặc đa phương thức thì vận đơn là chứng từ quan trọng mà người khai hải quan nhất định phải trình lên cơ quan hải quan. Cụ thể, cần trình lên 1 bản sao.

Nếu như các lô hàng được nhập khẩu nhằm mục đích phục vụ cho việc thăm dò hay khai thác dầu khí, các tàu chịu trách nhiệm vận chuyển cần nộp bản khai hàng hoá. Giấy tờ này có giá trị tương đương với vận đơn.

Chính sách hiện hành đã quy định rõ những mặt hàng có tên trong danh sách hạn chế nhập khẩu, hàng hoá cần xin giấy phép nhập khẩu. Nếu như doanh nghiệp tra cứu thấy lô hàng của mình thuộc danh sách bắt buộc phải xin giấy phép nhập khẩu thì phải làm thủ tục để xin loại giấy tờ này.

Nếu như doanh nghiệp nhập khẩu mặt hàng đó nhiều lần, cần trình lên một bản gốc.

Nếu như doanh nghiệp nhập khẩu 2 lần trở lên thì chỉ cần trình lên bản chính trong lần đầu tiên mà thôi.