Visa là một trong những giấy tờ quan trọng khi sang Trung Quốc trong đó có du học. Visa có nhiều loại dành cho các đối tượng khác nhau. Tuy nhiên, khi làm hồ sơ thì đều cần khai thông tin chung cho mẫu visa Trung Quốc. Bạn đã biết cách điền form khai visa Trung Quốc? Xin visa Trung Quốc khó hay dễ? Cùng Du học VIMISS tìm hiểu nhé!
Tải mẫu tờ khai xin visa Hàn Quốc
Trước khi điền mẫu đơn xin visa du lịch Hàn Quốc, bạn cần tải đơn xin visa Hàn Quốc về máy tính. Dưới đây là tờ khai xin visa Hàn Quốc theo mẫu song ngữ Hàn – Anh, bạn chỉ việc truy cập vào đường link này: https://www.visaforkorea-vt.com/info/visasample, sau đó click chuột vào mục “Tải đơn đăng ký cấp visa”.
Những mẫu tờ khai xin visa hàn quốc cần biết
Để xin visa Hàn Quốc đúng loại, vì vậy khi chuẩn bị đơn, bạn cần xác định rõ mục đích chuyến đi của mình: Du lịch, làm việc, thăm viếng thân nhân hoặc học tập ngắn hạn, . .. Khi đã xác định rõ mục đích đến Hàn Quốc, bạn chọn được mẫu đơn xin visa du lịch Hàn Quốc tương ứng.
Nhìn chung, visa Hàn Quốc được phân làm 2 loại phổ biến, bao gồm visa nhập cảnh 1 lần và visa nhập cảnh nhiều lần. Cả 2 loại thị thực trên cùng có một mẫu đơn theo yêu cầu của Cơ quan lãnh sự Hàn Quốc.
Tờ khai xin visa Hàn Quốc sử dụng ngôn ngữ chính thức là song ngữ tiếng Hàn Quốc và tiếng Anh. Ngoài ra cũng có mẫu song ngữ Hàn – Việt được phát miễn phí tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Hàn Quốc. Tuy nhiên, mẫu song ngữ tiếng Hàn – Việt lại không phổ biến do có những quy định không chính thức. Do đó, muốn chắc chắn thì bạn nên dùng mẫu đơn song ngữ Anh – Hàn.
Nếu không thành thạo tiếng Anh hay tiếng Hàn thì bạn cũng không cần phải lo ngại. Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn làm mẫu đơn xin visa Hàn Quốc 2023 chi tiết trong bài viết này. Theo nguyên tắc, bạn chỉ việc làm theo hướng dẫn và mọi khó khăn đều sẽ được khắc phục.
Part 2: Travel Information – Thông tin chuyến đi
2.1 Major purpose of your visit: Mục đích chuyến đi
Ví dụ: Đi du lịch thì chọn “Tourism”, tùy từng trường hợp có thể chọn nhiều mục đích
2.2 Intended number of entries: Số lần dự kiến nhập cảnh
Nếu là lần đầu xin visa Trung Quốc thì nên chọn loại “3 tháng nhập cảnh 1 lần”
2.3 Are you applying for express service? Bạn có muốn xin visa khẩn không?
Thời gian xét visa trung bình cũng chỉ tầm 4 ngày làm việc, nếu không thực sự cần gấp thì đánh chọn “No”. Làm khẩn phải mất thêm một khoản phí, và cần có sự phê duyệt của viên chức lãnh sự cấp cao
2.4 Expected date of your first entry into China on this trip: ngày dự kiến đến Trung Quốc trong chuyến đi này (năm-tháng-ngày)
2.5 Longest intended stay in China among all entries: Thời hạn dài nhất dự định lưu trú tại Trung Quốc
2.6 Itinerary in China: Lịch trình tại Trung Quốc
2.7 Who will pay for your travel and expenses during your stay in China? Ai là người chi trả cho chuyến đi của bạn
2.8 Information of inviter in China: Thông tin người mời
2.9 Have you ever been granted a Chinese visa?…: Bạn đã có visa Trung Quốc chưa?
2.10 Others countries or territories you visited in the last 12 months: Liệt kê tên nước/lãnh thổ khác bạn đã đến thăm trong vòng 12 tháng trở lại
Tờ khai xin visa hàn quốc là gì
Tờ khai xin visa Hàn Quốc thường được hiểu là bản khai xin visa du lịch Hàn Quốc, hoặc form xin visa. Đây là thành phần quan trọng nhất cần thiết để có trong một bộ hồ sơ xin visa. Nói một cách dễ dàng hiểu thì tờ khai xin visa Hàn Quốc là tài liệu quan trọng, chứa tất cả thông tin của cá nhân xin visa. Qua lá thư trên, người xin visa mong muốn Cơ quan quản lý nhà nước xem xét và chấp thuận visa đối với mình.
Việc hoàn chỉnh các yêu cầu cùng câu chữ trong tờ khai xin visa Hàn Quốc sẽ giúp người xét duyệt hồ sơ nắm bắt rõ những thông tin căn bản của bạn. Bao gồm mọi thông tin từ gia đình, việc làm, nhà cửa cho tới tình trạng sức khoẻ, thời gian chuyến bay hay chi phí du lịch. .. Thêm vào đấy, đây cũng là căn cứ giúp Cơ quan quản lý so sánh với những thông tin đã từng sử dụng trong hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc. Chính vì vậy, đương hồ sơ cần đảm bảo mình đã kê khai đúng, đầy đủ và trung thực mọi thông tin nếu không mong muốn visa sẽ huỷ bỏ.
Part 4: Declaration & Signature
Khai đầy đủ thông tin ở các mục trên thì ký tên và ghi ngày (năm-tháng-ngày) vào mục 4
Part 5: Another person on the applicant’s behalf – Người điền đơn thay
Nếu có người khác khai đơn này giúp bạn thì điền thông tin của người đó vào:
Mình khuyên các bạn cứ bỏ qua phần này nếu tự mình chuẩn bị hồ sơ visa, để tránh bị hỏi thêm khi nhân viên lãnh sự xem hồ sơ. Trường hợp trẻ em cha mẹ điền thay thì ok.
Trên đây là tất tần tật những thông tin có trên tờ khai visa Trung Quốc các bạn cần điền. Để tránh sơ sót thì tốt nhất hãy tải mẫu về theo đường link http://hcmc.chineseconsulate.org/chn/lsfw/ywpd/P020150823808719642918.pdf và tập điền trước ở nhà nhé. Ngoài ra, khi xin bất cứ visa nước ngoài nào trong hồ sơ luôn yêu cầu có tờ khai, ở những bài tiếp theo chúng tôi sẽ hướng dẫn cách điền mẫu đơn xin visa của những quốc gia khác, cùng đón theo dõi nhé!
Để có visa vào “xứ sở kim chi”, việc hoàn tất hồ sơ xin visa đi Hàn Quốc là bước cần thiết mà bạn không nên quá chủ quan. Điền đơn xin visa nghe có vẻ đơn giản tuy nhiên khi thực hiện yêu cầu bạn cần có kinh nghiệm và có những hiểu biết nhất định. Lý do vì tờ khai xin visa Hàn Quốc có vô vàn nội dung khác nhau và tất cả đều đòi hỏi đương đơn cần hiểu rõ, chuẩn xác.
Trong bài viết này, Biểu mẫu luật sẽ hướng dẫn cách làm Tờ khai xin visa Hàn Quốc nhanh chóng và chuẩn Đại sứ quán Hàn Quốc. Hãy tìm hiểu cách thực hiện theo từng giai đoạn là có thể xin visa thành công.
Lưu ý điền tờ khai visa Trung Quốc
Với các bạn chưa điền tờ khai bao giờ thì cần chú ý nhé để tránh phải điền đi điền lại nhiều lần! Một số điều cần chú ý khi viết tờ khai như sau:
1. Toàn bộ thông tin điền đều phải VIẾT HOA;
2. Định dạng ngày tháng trong tờ khai song ngữ Trung Việt là ngày tháng năm
Các ô không chọn thì để trống hoặc đánh dấu x;
4. Ảnh trên tờ khai có kích thước 3,5cmx4,5cm, mặt nhìn thẳng, nền trắng, không đeo kính
Nếu các thông tin hỏi về bạn có hoặc không thì nếu bạn không có thì điền “KHÔNG” chứ không được bỏ trống nhé!
Ở mục 5: Dành cho người khai hộ xin thị thực. Nếu tờ khai này không phải do đương đơn khai, mà người khác khai hộ thì người khai hộ phải cam kết và ký tên tại mục này.
Để tránh bị hỏi thêm khi xét duyệt hồ sơ thì ngoài cha mẹ điền cho trẻ em thì dù có khai hộ bạn cũng có thể bỏ qua phần này. Chỉ cần đảm bảo tính chính xác cho thông tin đã khai là được.
Những lưu ý khi điền mẫu tờ khai xin visa hàn quốc
Tùy vào loại visa bạn sở hữu mà thời gian lưu trú tối đa có thể lên đến 30 ngày. Visa single có giá trị trong vòng 3 tháng kể từ ngày cấp và thời gian lưu trú tối đa khoảng 15 ngày.
Không có quy định chính xác về việc nên viết tay hay đánh máy cho tờ khai xin visa Hàn Quốc. Tuy nhiên khuyến khích việc viết tay vào tờ khai xin visa Hàn Quốc.
Part 1: Personal Information – Thông tin cá nhân
1.1 Full English name as in passport: điền đầy đủ tên như trong hộ chiếu
1.2 Name in Chinese: tên tiếng Hoa
1.3 Other name (s): tên khác. Nếu còn tên nào khác thì ghi, không có bỏ qua
1.5 DOB: ngày sinh. Bạn điền theo thứ tự năm-tháng-ngày
1.6 Current nationality(ies): Quốc tịch
1.7 Former nationality(ies): Quốc tịch cũ
1.8 Place of birth (city,province/state,country): Nơi sinh (thành phố, tỉnh/quốc gia)
1.9 Local ID/Citizenship number: Số chứng minh thư
1.10 Passport/Travel document type: Loại hộ chiếu
1.11 Passport number: số hộ chiếu
1.12 Date of issue: ngày cấp hộ chiếu (năm-tháng-ngày)
1.13 Place of issue: nơi cấp hộ chiếu. Phòng quản lý Xuất nhập cảnh tiếng anh là Immigration Department
1.14 Date of expiry: ngày hết hạn hộ chiếu (năm-tháng-ngày)
1.15 Current occupation(s): nghề nghiệp hiện tại.
Ví dụ: Bạn là nhân viên công ty thì chọn “Company employee”. Có thể chọn nhiều ngành nghề nếu bạn làm nhiều nghề cùng lúc, dĩ nhiên phải có đủ giấy tờ chứng minh công việc nhé.
1.16 Education: Học vấn. Chọn mục phù hợp
1.17 Employer/School: Thông tin về nơi công tác/trường học
1.18 Home address: Địa chỉ nhà ở
1.19 Zip Code: không có mã bưu chính thì bỏ qua
1.20 Home/mobile phone number: Số điện thoại cá nhân
1.21 E-mail address: địa chỉ email
1.22 Marital status: Tình trạng hôn nhân
1.23 Major family members: Thành viên chủ yếu của gia đình (vợ/chồng, con, cha mẹ)
1.24 Emergency Contact: thông tin người liên hệ trong trường hợp khẩn
1.25 Country or territory where the applicant is located when applying for this visa: Quốc gia/vùng lãnh thổ nơi bạn xin cấp visa